Chú thích Moses

  1. 1 2 3 "Về sau, trong Israel không còn dấy lên tiên tri nào giống như Moses, mà Chúa biết giáp mặt. Không có ai bằng người, hoặc về các dấu kỳ, phép lạ mà Chúa sai người làm tại trong xứ Ai Cập, trước mặt Pharaon, các quần thần, và cả xứ của người; hoặc hết thảy công việc lớn lao và đáng sợ mà Moses cậy tay quyền năng mình làm tại trước mặt cả Israel." – Phục truyền luật lệ ký 34:10
  2. Maimonides, 13 principles of faith, 7th principle
  3. Quran 19:51
  4. Juan R.I. Cole (10 tháng 7 năm 1998). “Baha'u'llah on the Life of Jesus”. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2008. 
  5. F. Ernest Spencer, Old Testament History, trang 58
  6. Louis H. Feldman, Jew and Gentile in the ancient world: attitudes and interactions from Alexander to Justinian, trang 246
  7. Eric Eve, The Jewish context of Jesus' miracles, trang 233
  8. Leob, Sorel Goldburg và đồng nghiệp (1990). Teaching Torah: A Treasury of Insights and Activities. Behrman House, Inc.  Bảo trì CS1: Định rõ "và đồng nghiệp" (link)
  9. 1 2 3 4 5 Easton, Matthew George (1897). Illustrated Bible Dictionary. London; New York: T. Nelson. "Moses". 
  10. "Đây là tên các con trai của Israel tức Jacob, đến xứ Ai Cập... Các con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri." – Sáng thế ký 46: 8, 11
  11. "Các người đi đến xứ Ai Cập với Jacob, tức là các người do nơi Jacob sanh – nếu không kể các nàng dâu – là sáu mươi sáu người. Con của Joseph đã sinh tại Ai Cập được hai. Vậy, những người thuộc nhà Jacob đi đến Ai Cập, tổng cộng là bảy mươi người." – Sáng thế ký 46: 26, 27
  12. see Reference Halley's Bible Handbook
  13. 1 2 Geoffrey W. Bromiley, International Standard Bible Encyclopedia: E-J, trang 233
  14. 1 2 3 4 5 6 7 “Biblical data on Moses”
  15. “Moses”. Catholic Encyclopedia. New York: Robert Appleton Company. 1913. 
  16. “Antiquities of the Jews, Book II, Chapter 8, Paragraph 5”
  17. Xuất Ai Cập ký 2: 1-10
  18. Shemot Rabbah 1:26, Chasidah p.345
  19. Goelet, Ogden (30 tháng 5 năm 2003). “Moses' Egyptian Name”. Bible Review
  20. Xuất Ai Cập ký 2: 11-15
  21. 1 2 Xuất Ai Cập ký 2: 16-22
  22. “Antiquities of the Jews, Book II, Chapter 12, Paragraph 1”
  23. Mukarram Ahmed (2005), p.100
  24. “Antiquities of the Jews, Book II, Chapter 11, Paragraph 2”
  25. Xuất Ai Cập ký 3
  26. Xuất Ai Cập ký 4: 2-9
  27. Flavius Josephus mentions that Moses also practiced the pouring of the river water in Antiquities of the Jews, Book II, Chapter 12, Paragraph 3, but it appears that this might be a mistake on Josephus' part
  28. Mordechai Kamenetzky. “Project Genesis: Parshas Shemos - Pushing the Envelope”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008. 
  29. Xuất Ai Cập ký 4: 20-31
  30. Mordechai Kamenetzky. “Project Genesis: Parshas Shemos - Balance of Power”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008. 
  31. Xuất Ai Cập ký 5
  32. Mordechai Kamenetzky. “Project Genesis: Parshas Vaera - Guts and Glory”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008. 
  33. Xuất Ai Cập ký 10: 21-23
  34. Xuất Ai Cập ký 11:5
  35. “Judaism 101: Pesach; Passover”
  36. Xuất Ai Cập ký 14
  37. Xuất Ai Cập ký 15: 23-26
  38. Chaim Dovid Green. “Project Genesis: Parshas B'Shalach - Rough Beginnings”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008. 
  39. Xuất Ai Cập ký 16
  40. Eliyahu Hoffmann. “Project Genesis: Parshas Beshalach - Man or Mon?”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008. 
  41. Xuất Ai Cập ký 17: 3
  42. Xuất Ai Cập ký 17:1–7
  43. Pinchas Avruch. “Project Genesis: Parshas Beshalach - Never Forget”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008. 
  44. Xuất Ai Cập ký 17: 8-16
  45. Dovid Rosenfeld. “Project Genesis: Pirkei Avos – Exhilarating Fear”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008. 
  46. Xuất Ai Cập ký 18
  47. “Ex. 18”
  48. Xuất Ai Cập ký 32: 1-14
  49. Xuất Ai Cập ký 32
  50. Mordechai Kamenetzky. “Project Genesis: Parshas Ki Sisa - Masked Emotions”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008. 
  51. “The Tabernacle of Israel; Court”
  52. Dân số ký 12: 1-15
  53. Dân số ký 12: 16
  54. Dân số ký 14: 1-4
  55. Dân số ký 14: 18,19
  56. Dân số ký 13 – 14
  57. "Môi-se nói rằng: Nhờ điều này các ngươi sẽ biết rằng CHÚA có sai ta đặng làm các việc này, và ta chẳng làm sự chi tự ta." – Dân số ký 16: 28
  58. Dân số ký 16
  59. Dân số ký 17: 1-8
  60. "Bởi vì hai ngươi không tin ta đặng tôn ta nên thánh trước mặt dân Israel, vì cớ đó, hai ngươi sẽ không đem hội chúng này vào xứ mà ta đã cho chúng đâu." – Dân số ký 20: 12
  61. Dân số ký 21: 4-9
  62. 2 Các Vua 18: 4, "Người phá hủy các nơi cao, đập bể những trụ thờ, đánh hạ các A-sê-ra, bà bẻ gãy con rắn đồng mà Môi-se đã làm; bởi vì cho đến khi ấy dân Israel xông hương cho nó."
  63. Dân số ký 21: 21-32
  64. 1 2 Tromp, Johnannes (1993). The Assumption of Moses: A Critical Edition with Commentary. Brill. 
  65. Dân số ký 22:12, "Thiên Chúa phán với Balaam rằng: Ngươi chớ đi với chúng nó, chớ rủa sả dân này, vì dân này được ban phước."
  66. Dân số ký 22: 15-35
  67. “The Story of Balaam”
  68. Dân số ký 23-24
  69. Dân số ký 25: 1-3
  70. Dân số kỳ 25: 3-9
  71. Dân số ký 31: 1-18
  72. Dân số ký 27: 15-23
  73. Phục truyền luật lệ ký 30: 19,20
  74. Phục truyền 28: 64-67
  75. Phục truyền Luật lệ ký 34: 1-4
  76. Phục truyền luật lệ ký 34: 6
  77. Dân số ký 12:3
  78. Phục truyền luật lệ ký 34: 10
  79. “Death of Moses”
  80. Heinrich Von Treitschke, George Haven Putnam, Douglas Sladen, Confessions of Frederick the Great and the Life of Frederick the Great, trang 201
  81. Gerhard Ritter, Frederick the Great: a historical profile, trang 48
  82. Heinrich Von Treitschke, George Haven Putnam, Douglas Sladen, Confessions of Frederick the Great and the Life of Frederick the Great, trang 202
  83. Gerhard Ritter, Frederick the Great: a historical profile, trang 50
  84. Montefiore, Simon Sebag (2006). Speeches that Changed the World: The Stories and Transcripts of the Moments that Made History. Quercus. tr. 155. ISBN 1905204167
  85. 1 2 3 “Religious views of Moses”
  86. Eusebius, Præparatio Evangelica ix. 26
  87. Eusebius, l.c. ix. 27
  88. "Ấy là người mà tổ phụ chúng ta không chịu vâng lời, đã bỏ người đặng nghiêng lòng về xứ Ai Cập, nói với Aaron rằng: Hãy làm các thần đi trước chúng ta; vì về phần Moses này, là người đã dẫn dắt chúng ta ra khỏi xứ Ai Cập, chẳng biết có điều chi xảy đến cho người rồi. Trong những ngày đó, họ đúc một tượng bò con, dâng tế lễ cho tượng và vui mừng về việc tay mình làm nên. Thiên Chúa bèn lìa bỏ họ… Hỡi những người cứng cổ, lòng và tai chẳng cắt bì kia! Các ngươi cứ nghịch với Chúa Thánh Linh hoài; tổ phụ các ngươi thế nào thì các ngươi cũng thế ấy! Há có đấng tiên tri nào mà tổ phụ các ngươi chẳng bắt bớ ư? Họ đã giết những người nói tiên tri về sự đến của Đấng Công bình (Chúa Giê-xu); và hiện bây giờ chính các ngươi lại đã nộp và giết Đấng ấy; các ngươi đã nhận luật pháp truyền bởi các thiên sứ, nhưng không giữ lấy!" – Công vụ các Sứ đồ 7: 39-43, 51-53
  89. "Xưa Moses treo con rắn nơi đồng vắng thể nào, thì Con người cũng phải bị treo lên dường ấy, hầu cho hễ ai tin đến Ngài đều được sự sống đời đời"' – Phúc âm Giăng 3: 14, 15
  90. Phúc âm Giăng 6: 30-36
  91. Phúc âm Matthew 17: 1-13
  92. Phúc âm Mark 9: 2-13
  93. Phúc âm Lu-ca 9: 28-36

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Moses http://www.biblegateway.com/passage/?book_id=2&cha... http://www.biblegateway.com/passage/?search=Deuter... http://www.biblegateway.com/passage/?search=Exodus... http://www.biblegateway.com/passage/?search=Exodus... http://www.biblegateway.com/passage/?search=Exodus... http://www.biblegateway.com/passage/?search=Exodus... http://www.biblegateway.com/passage/?search=Exodus... http://www.biblegateway.com/passage/?search=Exodus... http://www.biblegateway.com/passage/?search=Exodus... http://www.biblegateway.com/passage/?search=Exodus...